Mailshell Traffic Reputation and Email Filtering Engines  
 
D-Link
 
Mẫu:
DGL-4300
DGL-4500
DI-604
DI-624
DIR-330
DIR-615
DIR-628
DIR-655
DIR-660
DIR-825
DIR-855
DSL-2640
EBR-2310
WBR-2310

 

DGL-4300

1. Sử dụng trình duyệt web để truy cập vào địa chỉ URL cài đặt router (http://192.168.0.1).

Please take note of your computer's Default Gateway IP address when trying to configure your router. Consult your manual or open a command window and type "ipconfig /all" and look for the "Default Gateway" entry.

2. Nhập mật khẩu router.

3. Chọn mạng WAN từ trình đơn.

4. Đánh dấu "Use these DNS Servers", sau đó gõ địa chỉ Mailshell vào mục Primary DNS Server và Secondary DNS Server.

Trước khi tiếp tục, hãy ghi lại những thiết lập DNS hiện tại của bạn, để bạn có thể quay lại các thiết lập ban đầu của bạn bất cứ lúc nào.

Địa chỉ Preferred DNS server cho Mailshell là: 209.157.66.245

Địa chỉ Alternate DNS server cho Mailshell là: 74.208.79.167

5. Nhấn nút Save Settings.

 

 

 

DGL-4500

1. Sử dụng trình duyệt web để truy cập vào địa chỉ URL cài đặt router (http://192.168.0.1).

Please take note of your computer's Default Gateway IP address when trying to configure your router. Consult your manual or open a command window and type "ipconfig /all" and look for the "Default Gateway" entry

2. Nhập mật khẩu router.

Lưu ý: tên người dùng mặc định là admin và mật khẩu sẽ được để trống.

3. Nhấn vào nút Manual Internet Connection Setup.

4. Nhập địa chỉ Mailshell vào mục Primary DNS Server và Secondary DNS Server.

Trước khi tiếp tục, hãy ghi lại những thiết lập DNS hiện tại của bạn, để bạn có thể quay lại các thiết lập ban đầu của bạn bất cứ lúc nào.

Địa chỉ Preferred DNS server cho Mailshell là: 209.157.66.245

Địa chỉ Alternate DNS server cho Mailshell là: 74.208.79.167

5. 5. Nhấn nút Save Settings.

 

 

 

 

DI-604

1. Sử dụng trình duyệt web để truy cập vào địa chỉ URL cài đặt router (http://192.168.0.1).

Please take note of your computer's Default Gateway IP address when trying to configure your router. Consult your manual or open a command window and type "ipconfig /all" and look for the "Default Gateway" entry

2. Nhập mật khẩu router.

Lưu ý: tên người dùng mặc định là admin và mật khẩu sẽ được để trống.

3. Chọn mạng WAN từ trình đơn.

4. Nhập địa chỉ Mailshell vào mục Primary DNS Server và Secondary DNS Server.

Trước khi tiếp tục, hãy ghi lại những thiết lập DNS hiện tại của bạn, để bạn có thể quay lại các thiết lập ban đầu của bạn bất cứ lúc nào.

Địa chỉ Preferred DNS server cho Mailshell là: 209.157.66.245

Địa chỉ Alternate DNS server cho Mailshell là: 74.208.79.167

5. Nhấn nút Apply.

6. Nhấn nút Continue.

 

 

 

 

DI-624

1. Sử dụng trình duyệt web để truy cập vào địa chỉ URL cài đặt router (http://192.168.0.1).

Hãy ghi nhớ địa chỉ IP của Gateway mặc định (Default Gateway) của máy tính khi cấu hình router. Tham khảo sách hướng dẫn hoặc mở cửa sổ lệnh và gõ "ipconfig / all" rồi tìm mục "Default Gateway".

2. Nhập mật khẩu router.

Lưu ý: tên người dùng mặc định là admin và mật khẩu sẽ được để trống.

3. Chọn mạng WAN từ trình đơn.

4. Nhập địa chỉ Mailshell vào mục Primary DNS Server và Secondary DNS Server.

Trước khi tiếp tục, hãy ghi lại những thiết lập DNS hiện tại của bạn, để bạn có thể quay lại các thiết lập ban đầu của bạn bất cứ lúc nào.

Địa chỉ Preferred DNS server cho Mailshell là: 209.157.66.245

Địa chỉ Alternate DNS server cho Mailshell là: 74.208.79.167

5. Nhấn nút Apply.

6. Nhấn nút Continue.

 

 

 

 

DIR-330

1. Sử dụng trình duyệt web để truy cập vào địa chỉ URL cài đặt router (http://192.168.0.1).

Please take note of your computer's Default Gateway IP address when trying to configure your router. Consult your manual or open a command window and type "ipconfig /all" and look for the "Default Gateway" entry

2. Nhập mật khẩu router.

Lưu ý: tên người dùng mặc định là admin và mật khẩu sẽ được để trống.

3. Nhấn vào nút Manual Internet Connection Setup.

4. Nhập địa chỉ Mailshell vào mục Primary DNS Server và Secondary DNS Server.

Trước khi tiếp tục, hãy ghi lại những thiết lập DNS hiện tại của bạn, để bạn có thể quay lại các thiết lập ban đầu của bạn bất cứ lúc nào.

Địa chỉ Preferred DNS server cho Mailshell là: 209.157.66.245

Địa chỉ Alternate DNS server cho Mailshell là: 74.208.79.167

5. Nhấn nút Save Settings.

 

 

DIR-615

1. Sử dụng trình duyệt web để truy cập vào địa chỉ URL cài đặt router (http://192.168.0.1).

Please take note of your computer's Default Gateway IP address when trying to configure your router. Consult your manual or open a command window and type "ipconfig /all" and look for the "Default Gateway" entry

2. Nhập mật khẩu router.

Lưu ý: tên người dùng mặc định là admin và mật khẩu sẽ được để trống.

3. Nhấn vào nút Manual Internet Connection Setup.

4. Nhập địa chỉ Mailshell vào mục Primary DNS Server và Secondary DNS Server.

Trước khi tiếp tục, hãy ghi lại những thiết lập DNS hiện tại của bạn, để bạn có thể quay lại các thiết lập ban đầu của bạn bất cứ lúc nào.

Địa chỉ Preferred DNS server cho Mailshell là: 209.157.66.245

Địa chỉ Alternate DNS server cho Mailshell là: 74.208.79.167

5. Nhấp vào nút Save Settings.

 

 

 

DIR-628

1. Sử dụng trình duyệt web để truy cập vào địa chỉ URL cài đặt router (http://192.168.0.1).

Please take note of your computer's Default Gateway IP address when trying to configure your router. Consult your manual or open a command window and type "ipconfig /all" and look for the "Default Gateway" entry

2. Nhập mật khẩu router.

Lưu ý: tên người dùng mặc định là admin và mật khẩu sẽ được để trống.

3. Nhấn vào nút Manual Internet Connection Setup.

4. Nhập địa chỉ Mailshell vào mục Primary DNS Server và Secondary DNS Server.

Trước khi tiếp tục, hãy ghi lại những thiết lập DNS hiện tại của bạn, để bạn có thể quay lại các thiết lập ban đầu của bạn bất cứ lúc nào.

Địa chỉ Preferred DNS server cho Mailshell là: 209.157.66.245

Địa chỉ Alternate DNS server cho Mailshell là: 74.208.79.167

5. Nhấn vào nút Save Settings.

 

 

 

DIR-655

1. Sử dụng trình duyệt web để truy cập vào địa chỉ URL cài đặt router (http://192.168.0.1).

Please take note of your computer's Default Gateway IP address when trying to configure your router. Consult your manual or open a command window and type "ipconfig /all" and look for the "Default Gateway" entry

2. Nhập mật khẩu router.

Lưu ý: tên người dùng mặc định là admin và mật khẩu sẽ được để trống.

3. Nhấn vào nút Manual Internet Connection Setup.

4. Nhập địa chỉ Mailshell vào mục Primary DNS Server và Secondary DNS Server.

Trước khi tiếp tục, hãy ghi lại những thiết lập DNS hiện tại của bạn, để bạn có thể quay lại các thiết lập ban đầu của bạn bất cứ lúc nào.

Địa chỉ Preferred DNS server cho Mailshell là: 209.157.66.245

Địa chỉ Alternate DNS server cho Mailshell là: 74.208.79.167

5. Nhấn vào nút Save Settings.

 

 

 

DIR-660

1. Sử dụng trình duyệt web để truy cập vào địa chỉ URL cài đặt router (http://192.168.0.1).

Please take note of your computer's Default Gateway IP address when trying to configure your router. Consult your manual or open a command window and type "ipconfig /all" and look for the "Default Gateway" entry

2. Nhập mật khẩu router.

Lưu ý: tên người dùng mặc định là admin và mật khẩu sẽ được để trống.

3. Nhấn vào nút Manual Internet Connection Setup.

4. Nhập địa chỉ Mailshell vào mục Primary DNS Server và Secondary DNS Server.

Trước khi tiếp tục, hãy ghi lại những thiết lập DNS hiện tại của bạn, để bạn có thể quay lại các thiết lập ban đầu của bạn bất cứ lúc nào.

Địa chỉ Preferred DNS server cho Mailshell là: 209.157.66.245

Địa chỉ Alternate DNS server cho Mailshell là: 74.208.79.167

5. Nhấn vào nút Save Settings.

 

 

 

DIR-825

1. Sử dụng trình duyệt web để truy cập vào địa chỉ URL cài đặt router (http://192.168.0.1).

Please take note of your computer's Default Gateway IP address when trying to configure your router. Consult your manual or open a command window and type "ipconfig /all" and look for the "Default Gateway" entry

2. Nhập mật khẩu router.

Lưu ý: tên người dùng mặc định là admin và mật khẩu sẽ được để trống.

3. Nhấn vào nút Manual Internet Connection Setup.

4. Nhập địa chỉ Mailshell vào mục Primary DNS Server và Secondary DNS Server.

Trước khi tiếp tục, hãy ghi lại những thiết lập DNS hiện tại của bạn, để bạn có thể quay lại các thiết lập ban đầu của bạn bất cứ lúc nào.

Địa chỉ Preferred DNS server cho Mailshell là: 209.157.66.245

Địa chỉ Alternate DNS server cho Mailshell là: 74.208.79.167

5. Nhấp vào nút Save Settings.

 

 

 

DIR-855

1. Sử dụng trình duyệt web để truy cập vào địa chỉ URL cài đặt router (http://192.168.0.1).

Please take note of your computer's Default Gateway IP address when trying to configure your router. Consult your manual or open a command window and type "ipconfig /all" and look for the "Default Gateway" entry

2. Nhập mật khẩu router.

Lưu ý: tên người dùng mặc định là admin và mật khẩu sẽ được để trống.

3. Nhấn vào nút Manual Internet Connection Setup.

4. Nhập địa chỉ Mailshell vào mục Primary DNS Server và Secondary DNS Server.

Trước khi tiếp tục, hãy ghi lại những thiết lập DNS hiện tại của bạn, để bạn có thể quay lại các thiết lập ban đầu của bạn bất cứ lúc nào.

Địa chỉ Preferred DNS server cho Mailshell là: 209.157.66.245

Địa chỉ Alternate DNS server cho Mailshell là: 74.208.79.167

5. Nhấn vào nút Save Settings.

 

 

 

DSL-2640

1. Sử dụng trình duyệt web để truy cập vào địa chỉ URL cài đặt router (http://192.168.0.1).

Please take note of your computer's Default Gateway IP address when trying to configure your router. Consult your manual or open a command window and type "ipconfig /all" and look for the "Default Gateway" entry

2. Nhập mật khẩu router.

Lưu ý: tên người dùng mặc định là admin và mật khẩu sẽ được để trống.

3. Nhấn nút DNS ở trình đơn bên tay trái.

4. Bỏ chọn "Enable Automatic Assigned DNS".

5. Nhập địa chỉ Mailshell vào mục Primary DNS Server và Secondary DNS Server.

Trước khi tiếp tục, hãy ghi lại những thiết lập DNS hiện tại của bạn, để bạn có thể quay lại các thiết lập ban đầu của bạn bất cứ lúc nào.

Địa chỉ Preferred DNS server cho Mailshell là: 209.157.66.245

Địa chỉ Alternate DNS server cho Mailshell là: 74.208.79.167

6. Nhấn vào nút Save Settings.

 

 

 

EBR-2310

1. Sử dụng trình duyệt web để truy cập vào địa chỉ URL cài đặt router (http://192.168.0.1).

Please take note of your computer's Default Gateway IP address when trying to configure your router. Consult your manual or open a command window and type "ipconfig /all" and look for the "Default Gateway" entry

2. Nhập mật khẩu router.

Lưu ý: tên người dùng mặc định là admin và mật khẩu sẽ được để trống.

3. Nhấn vào nút Manual Internet Connection Setup.

4. Chọn Internet Connection Nhập địa chỉ Mailshell vào mục Primary DNS Server và Secondary DNS Server.

Trước khi tiếp tục, hãy ghi lại những thiết lập DNS hiện tại của bạn, để bạn có thể quay lại các thiết lập ban đầu của bạn bất cứ lúc nào.

Địa chỉ Preferred DNS server cho Mailshell là: 209.157.66.245

Địa chỉ Alternate DNS server cho Mailshell là: 74.208.79.167

6. Nhấn vào nút Save Settings.

 

 

 

 

WBR-2310

1. Sử dụng trình duyệt web để truy cập vào địa chỉ URL cài đặt router (http://192.168.0.1).

Please take note of your computer's Default Gateway IP address when trying to configure your router. Consult your manual or open a command window and type "ipconfig /all" and look for the "Default Gateway" entry

2. Nhập mật khẩu router.

Lưu ý: tên người dùng mặc định là admin và mật khẩu sẽ được để trống.

3. Nhấn vào nút Manual Internet Connection Setup...

4. Nhập địa chỉ Mailshell vào mục Primary DNS Server và Secondary DNS Server.

Trước khi tiếp tục, hãy ghi lại những thiết lập DNS hiện tại của bạn, để bạn có thể quay lại các thiết lập ban đầu của bạn bất cứ lúc nào.

Địa chỉ Preferred DNS server cho Mailshell là: 209.157.66.245

Địa chỉ Alternate DNS server cho Mailshell là: 74.208.79.167

5. Nhấn vào nút Save Settings.